陰 符 經 - Âm Phù Kinh

From Wikisource
Jump to navigation Jump to search


陰 符 經 - 越南語 Âm Phù Kinh
by 黃帝 Hoàng Đế
經名:黃帝陰符經。簡稱《陰符經》。撰人不詳,傳說出於戰國黃老家之手,一說系北魏寇謙之或唐李筌撰。一卷。底本出處:《正統道藏》洞真部本文類。Âm Phù Kinh (陰符經) hay còn gọi là Hoàng Đế Âm Phù Kinh (黃帝陰符經) là một tác phẩm của Đạo giáo, tương truyền do Hoàng Đế viết.

神仙抱一演道章上 Thượng Thiên[edit]

1. Quan Thiên Chi Đạo, chấp Thiên chi hành, tận hĩ.

觀 天 之 道, 執 天 之 行, 盡 矣.

2. Thiên hữu Ngũ tặc, kiến chi giả xương.

天 有 五 賊, 見 之 者 昌.

3. Ngũ Tặc tại Tâm, thi hành ư Thiên, Vũ Trụ tại hồ thủ, vạn hóa sinh hồ thân.

五 賊 在 心,施 行 於 天, 宇 宙 在 乎 手, 萬 化 生 乎 身.

4. Thiên Tính Nhân Dã, Nhân Tâm cơ dã. Lập Thiên chi Đạo dĩ định nhân dã.

天 性 人 也, 人 心 機 也. 立 天 之 道, 以 定 人 也.

5. Thiên phát sát cơ, di tinh dịch tú. Địa phát sát cơ, long xà khởi lục. Nhân phát sát cơ, thiên địa phản phúc. Thiên nhân hợp phát, vạn hóa định hĩ.

天 發 殺 機, 移 星 易 宿. 地 發 殺 機, 龍 蛇 起 陸. 人 發 殺 機, 天 地 反 覆. 天 人合 發, 萬 化 定 矣.

6. Tính hữu xảo chuyết, khả dĩ phục tàng.

性 有 巧 拙, 可 以 伏 藏.

7. Cửu khiếu chi tà, tại hồ tam yếu. Khả dĩ Động Tĩnh.

九 竅 之 邪 在 乎 三 要. 可 以 動 靜.

8. Hỏa sinh ư Mộc, họa phát tất khắc. Gian sinh ư quốc, thời động tất hội. Tri chi tu luyện vị chi Thánh Nhân.

火 生 於 木, 禍 發 必 克. 姦 生 於 國, 時 動 必 潰. 知 之 修 鍊, 謂 之 聖 人.

富國安民演法章中 Trung Thiên[edit]

9. Thiên sinh, Thiên sát, Đạo chi lý dã.

天 生 天 殺, 道 之理 也.

10. Thiên địa vạn vật chi đạo, vạn vật Nhân chi đạo, Nhân vạn vật chi đạo. Tam Đạo ký nghi, Tam tài ký an, cố viết thực kỳ thời bách hài lý. Động kỳ cơ vạn hóa an.

天 地 萬 物 之 盜, 萬 物 人 之 盜, 人 萬 物 之 盜. 三 盜 既 宜, 三 才 既 安, 故 曰 食 其 時 百 骸 理, 動 其 機 萬 化 安.

11. Nhân tri kỳ Thần chi thần, bất tri bất thần chi sở dĩ Thần.

人 知 其 神 之 神, 不 知 不 神 之 所 以 神.

12. Nhật nguyệt hữu số, đại tiểu hữu định, thánh công sinh yên, thần minh xuất yên. Kỳ đạo cơ dã, thiên hạ mạc năng kiến, mạc năng tri. Quân tử đắc chi cố cùng, tiểu nhân đắc chi, khinh mệnh.

日 月有 數, 大 小 有 定, 聖 功 生 焉, 神 明 出 焉. 其 盜 機 也, 天 下 莫 能 見, 莫 能 知. 君 子 得 之 固 窮,小 人 得 之 輕 命.

強兵戰勝演術章下Hạ Thiên[edit]

13. Cổ giả thiện thính, lung giả thiện thị. Tuyệt lợi nhất nguyên, dụng sư thập bội. Tam phản trú dạ, dụng sư vạn bội.

瞽 者 善 聽, 聾者 善 視. 絕 利 一 源, 用 師 十 倍. 三 返 晝 夜, 用 師 萬 倍.

14. Tâm sinh ư vật, tử ư vật. Cơ tại mục.

心 生 於 物, 死 於 物. 機 在 目.

15. Thiên chi vô ân, nhi đại ân sinh. Tấn lôi, liệt phong, mạc bất xuẩn nhiên. Chí lạc tính dư, chí tĩnh tính khiêm.

天 之 無 恩 而 大 恩 生. 迅 雷 列 風 萬 不 蠢 然. 至 樂 性 噢, 至 靜 性 兼.

16. Thiên chi chí tư, dụng chi chí công. Cầm chi chế tại khí.

天 之 至 私, 用 之 至 公. 禽 之 制 在 氣.

17. Sinh giả, tử chi căn. Tử giả, sinh chi căn. Ân sinh ư hại, hại sinh ư ân.

生 者 死 之 根. 死 者 生 之 根. 恩 生 於 害, 害 生 於 恩.

18. Ngu nhân dĩ Thiên Địa văn lý thánh. Ngã dĩ thời vật văn lý triết.

愚 人 以 時 文 理 聖. 我 以 時 物 文 理 哲.

19. Nhân dĩ ngu ngu thánh nhân, Ngã dĩ bất ngu ngu thánh nhân. Nhân dĩ kỳ kỳ thánh nhân, Ngã dĩ bất kỳ kỳ thánh nhân.

人 以 愚 虞 聖 人, 我 以 不 愚 虞 聖 人. 人 以 奇 期 聖 人 我 以 不 奇 期 聖 人.

20. Trầm thủy, nhập hỏa, tự thủ diệt vong.

沉 水 入 火, 自 取 滅 亡.

21. Tự nhiên chi Đạo, tĩnh, cố Thiên Địa vạn vật sinh. Thiên địa chi Đạo tẩm, cố Âm Dương thắng, Âm Dương tương thôi nhi biến hóa thuận hĩ.

自 然 之 道 靜, 故 天 地 萬 物 生. 天 地 之 道 浸. 故 陰 陽 勝, 陰 陽 相 摧 而 變 化 順 矣.

22. Thánh nhân tri tự nhiên chi đạo bất khả vi, nhân nhi chế chi. Chí tĩnh chi Đạo luật lịch sở bất năng khế. Viên hữu kỳ khí, thị sinh vạn tượng, bát quái, Giáp Tí thần cơ, Quỉ tàng, Âm Dương tương thắng chi thuật, chiêu chiêu hồ, tiến ư tượng hĩ.

聖 人 知 自 然 之 道 不 可 違, 因 而 制 之. 至 靜 之 道 律 歷 所 不 能 契. 爰 有 其 氣, 是 生 萬 象 八 卦 甲子, 神 機 鬼 藏, 陰 陽 相 勝 之 術, 昭 昭 乎, 進 於 相 矣.

This work was published before January 1, 1929, and is in the public domain worldwide because the author died at least 100 years ago.

Public domainPublic domainfalsefalse

Thể loại:Kinh Đạo giáom